Zalo

Hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm Cholesterol

Trang chủ | Tin tức | Thông tin Y khoa Theo dõi thông tin từ Dripcare trên google news
Tình trạng tăng Cholesterol máu có thể gây ra nhiều biến chứng, thậm chí là ảnh hưởng đến tính mạng. Tuy nhiên, điều không may là Cholesterol tăng cao không gây bất kỳ dấu hiệu lâm sàng nào, do đó việc chẩn đoán hoàn toàn dựa vào xét nghiệm Cholesterol máu. Vậy các chỉ số xét nghiệm Cholesterol bao gồm những gì và cách đọc kết quả xét nghiệm Cholesterol như thế nào?

1. Xét nghiệm Cholesterol

Trên lâm sàng, tình trạng Cholesterol cao thường không gây ra dấu hiệu hoặc triệu chứng, do vậy việc phát hiện các bất thường hoàn toàn dựa vào kết quả kiểm tra Cholesterol trong máu. Xét nghiệm Cholesterol được chỉ định thực hiện để xác định xem Cholesterol của bạn có cao hay không và ước tính nguy cơ các bệnh lý mạch vành cũng như các dạng bệnh tim mạch và bệnh mạch máu khác.

1.1. Các chỉ số xét nghiệm Cholesterol

Các chỉ số xét nghiệm Cholesterol bao gồm 4 loại chất béo trong máu sau:

  • Cholesterol toàn phần (Cholesterol TP): Đây là tổng hàm lượng Cholesterol trong máu của bạn.
  • Cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL - Cholesterol): Đây được gọi là Cholesterol "xấu". Quá nhiều chất này trong máu sẽ gây ra sự tích tụ chất béo (mảng bám) trong động mạch (xơ vữa động mạch), làm giảm lưu lượng máu. Những mảng này đôi khi bị vỡ và có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL - Cholesterol): Đây được gọi là Cholesterol "tốt" vì giúp loại bỏ bớt LDL - Cholesterol bằng cách vận chuyển chúng về gan để đào thải ra ngoài cơ thể. Do đó giảm sự hình thành càng mảng xơ vữa, giữ cho các động mạch thông thoáng và máu của bạn lưu thông dễ dàng hơn.
  • Triglyceride: Triglyceride là một loại chất béo trung tính trong máu. Khi bạn ăn, cơ thể bạn sẽ chuyển đổi lượng calo không cần thiết thành Triglyceride, được lưu trữ trong các tế bào mỡ. Mức Triglyceride có liên quan đến một số yếu tố, bao gồm thừa cân, ăn quá nhiều đồ ngọt hoặc uống quá nhiều rượu, hút thuốc, ít vận động hoặc mắc bệnh tiểu đường với lượng đường trong máu cao.
Kết quả kiểm tra Cholesterol trong máu có nhiều thông số khác nhau

1.2. Ai nên làm xét nghiệm Cholesterol?

Theo Viện Tim, Phổi và Máu Quốc gia (NHLBI) Hoa Kỳ, việc sàng lọc Cholesterol lần đầu tiên nên được thực hiện ở độ tuổi từ 9 đến 11 và sau đó được lặp lại sau mỗi 5 năm. Tổ chức này cũng khuyến nghị nên kiểm tra Cholesterol từ 1 đến 2 năm một lần đối với nam giới từ 45 đến 65 tuổi và nữ giới từ 55 đến 65 tuổi. Những người trên 65 tuổi nên được kiểm tra Cholesterol hàng năm.

Có thể cần xét nghiệm thường xuyên hơn nếu kết quả kiểm tra Cholesterol trong máu của bạn bất thường hoặc nếu bạn đã từng mắc bệnh động mạch vành, bạn đang dùng thuốc giảm Cholesterol hoặc bạn có nguy cơ mắc bệnh động mạch vành cao hơn. Ngoài ra, những đối tượng dưới đây cũng cần được kiểm tra các chỉ số xét nghiệm Cholesterol:

  • Có tiền sử gia đình bị Cholesterol cao hoặc đau tim
  • Thừa cân
  • Không hoạt động thể chất hoặc lười biếng tập thể dục
  • Đái tháo đường, phụ nữ có tiền sử đái tháo đường thai kỳ.
  • Ăn một chế độ ăn uống không lành mạnh, sử dụng nhiều chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa.
  • Hút thuốc lá
  • Những người đang điều trị Cholesterol cao cần phải kiểm tra Cholesterol thường xuyên để theo dõi hiệu quả của phương pháp điều trị của họ.

1.3. Quy trình xét nghiệm Cholesterol?

Xét nghiệm Cholesterol là xét nghiệm sinh hóa máu, thường được thực hiện vào buổi sáng nếu bạn nhịn ăn qua đêm. Hoặc bác sĩ có thể dặn bạn nên nhịn ăn ít nhất 12 tiếng trước khi thực hiện xét nghiệm. Máu được lấy từ tĩnh mạch, thường là từ cánh tay của bạn. Quy trình thực hiện như sau:

  • Trước khi đâm kim, vị trí đâm kim được làm sạch bằng chất sát trùng và quấn một dải thun (garo) quanh cánh tay trên vị trí lấy máu. Điều này làm cho các tĩnh mạch ở cánh tay của bạn đầy máu.
  • Sau khi kim được đưa vào, một lượng nhỏ máu được thu vào lọ hoặc ống tiêm. 
  • Sau đó, băng được gỡ bỏ để khôi phục lưu thông và máu tiếp tục chảy vào lọ. 
  • Khi đã thu thập đủ máu, kim sẽ được rút ra và vị trí đâm kim được băng lại bằng băng.
  • Quá trình này có thể sẽ mất vài phút và không hề gây đau.
  • Không có biện pháp phòng ngừa nào bạn cần thực hiện sau khi kiểm tra Cholesterol. Bạn sẽ có thể tự lái xe về nhà và thực hiện tất cả các hoạt động bình thường của mình. Sau khi thực hiện xong xét nghiệm, bạn có thể được phép ăn uống như bình thường.

2. Cách đọc kết quả xét nghiệm Cholesterol

Tại Hoa Kỳ cũng như các nước Châu Á, trong đó có Việt Nam, mức Cholesterol được đo bằng miligam (mg) Cholesterol trên mỗi decilit (dL) máu. Ở Canada và nhiều nước châu Âu, mức Cholesterol được đo bằng milimol trên lít (mmol/L). Để giải thích kết quả kiểm tra Cholesterol trong máu của bạn, hãy tham khảo các thông tin dưới đây:

Bảng chỉ số Cholesterol toàn phần

Cholesterol toàn phần (mg/dL)Cholesterol toàn phần (mmol/L)
< 200 mg/dL< 5.18 mmol/LNgưỡng tối ưu
200 - 239 mg/dL5.18 - 6.18 mmol/LNgưỡng cao
≥ 240 mg/dL> 6.18 mmol/LCao

Bảng chỉ số LDL - Cholesterol

LDL - Cholesterol (mg/dL)LDL - Cholesterol (mmol/L)
< 70 mg/dL< 1.8 mmol/LChỉ số tối ưu cho những người mắc bệnh lý mạch vành, những người có tiền sử đau thắt ngực, đặt stents mạch vành hoặc bắt cầu mạch vành
< 100 mg/dL< 2.6 mmol/LChỉ số tối ưu cho những người có nguy cơ mắc bệnh mạch vành hoặc người có tiền sử bệnh tiểu đường. Chấp nhận được đối với người có mắc bệnh mạch vành không biến chứng.
100 - 129 mg/dL2.6 - 3.3 mmol/LChấp nhận được nếu không có bệnh lý mạch vành. Khá cao đối với người có bệnh mạch vành
130 - 159 mg/dL3.4 - 4.1 mmol/LNgưỡng cao đối với người không có bệnh lý mạch vành. Cao đối với người có bệnh mạch vành
160 - 189 mg/dL4.1 - 4.9 mmol/LCao đối với người không có bệnh lý mạch vành. Rất cao đối với người có bệnh mạch vành.
≥ 190 mg/dL> 4.9 mmol/LRất cao đối với mọi đối tượng
Kết quả kiểm tra Cholesterol trong máu

Bảng chỉ số HDL - Cholesterol

HDL - Cholesterol (mg/dL)HDL - Cholesterol (mmol/L)
Nam: < 40 mg/dLNữ: < 50 mg/dLNam: < 1 mmol/LNữ: < 1.3 mmol/LKhông tốt
Nam: 40 - 59 mg/dLNữ: 50 - 59 mg/dLNam: 1 - 1.5 mmol/LNữ: 1.3 - 1.5 mmol/LChấp nhận được
≥ 60 mg/dL> 1.5 mmol/LTối ưu

Bảng chỉ số Triglyceride

HDL - Cholesterol (mg/dL)HDL - Cholesterol (mmol/L)
< 150 mg/dL< 1.7 mmol/LTối ưu
150 - 199 mg/dL1.7 - 2.2 mmol/LNgưỡng cao
200 - 499 mg/dL2.3 - 5.6 mmol/LCao
≥ 500 mg/dL> 5.6 mmol/LRất cao

Bạn có thể tự tìm hiểu cách đọc kết quả xét nghiệm Cholesterol thông qua các con số được đưa ra ở trên. Nhưng trong hầu hết các trường hợp, bác sĩ sẽ thông báo cho bạn về những bất thường trong kết quả kiểm tra Cholesterol trong máu của bạn. 

Nếu kết quả cho thấy mức Cholesterol cao, bạn có thể giảm Cholesterol trong máu bằng cách thay đổi lối sống, chẳng hạn như bỏ hút thuốc, tập thể dục và ăn một chế độ ăn uống lành mạnh, hạn chế chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa, giảm căng thẳng stress hoặc giảm cân. Ngoài ra, nếu việc áp dụng các biện pháp trên không thu lại nhiều hiệu quả tích cực, bác sĩ có thể chỉ định cho bạn sử dụng các loại thuốc giúp làm giảm Cholesterol.

Kết quả kiểm tra Cholesterol trong máu sẽ khẳng định việc bạn đang mắc phải tình trạng tăng Cholesterol máu hay không. Ngoài sử dụng trong chẩn đoán, các kết quả này còn được sử dụng trong việc tiên lượng các biến chứng trên tim mạch trong tương lai, cũng như dùng để theo dõi quá trình điều trị của bạn. Dựa vào sự thay đổi của các chỉ số xét nghiệm Cholesterol, bác sĩ sẽ giúp bạn điều chỉnh các phương pháp điều trị để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Để đặt hẹn thăm khám và tư vấn tại phòng khám DripCare, Quý khách vui lòng bấm số 094 164 8888
Bài viết của Bác sĩ Đặng Phước Bảo xem thêm bài viết cùng tác giả
ĐĂNG KÍ TƯ VẤN
xem thêm
Vai trò của Carbohydrate, những lợi ích sức khỏe, dinh dưỡng và rủi ro

Vai trò của Carbohydrate, những lợi ích sức khỏe, dinh dưỡng và rủi ro

Cách giảm mỡ vùng cổ

Cách giảm mỡ vùng cổ

Vì sao người béo phì bị bệnh tim mạch nhiều?

Vì sao người béo phì bị bệnh tim mạch nhiều?

Chẩn đoán rối loạn lipid máu ở người béo phì thế nào?

Chẩn đoán rối loạn lipid máu ở người béo phì thế nào?

Đột quỵ ngày càng trẻ hóa - Dấu hiệu đột quỵ người trẻ và cách phòng ngừa

Đột quỵ ngày càng trẻ hóa - Dấu hiệu đột quỵ người trẻ và cách phòng ngừa

117

Bài viết hữu ích?