Zalo

Cần biết bảng calo trong các loại thịt để kiểm soát cân nặng

Trang chủ | Tin tức | Thông tin Y khoa Theo dõi thông tin từ Dripcare trên google news
Lượng calo trong các loại thịt luôn được quan tâm, bởi đây là nguồn thực phẩm vô cùng phổ biến trong các món ăn hàng ngày. Vậy thịt có nhiều calo không? Chúng tôi sẽ cung cấp bảng calo trong các loại thịt để bạn tham khảo và xây dựng chế độ dinh dưỡng giúp kiểm soát cân nặng cho mình.

1. Dinh dưỡng trong các loại thịt

Thịt là thực phẩm giàu chất đạm tốt cho sức khỏe và cơ bắp. Khi ăn thịt đúng cách có thể mang lại một số lợi ích như duy trì sức khỏe cơ bắp,  thúc đẩy phát triển tế bào xương, tăng cường hấp thụ sắt, giảm cân,.... cùng nhiều lợi ích khác.

Trước khi tìm hiểu về calo trong các loại thịt, bạn cần hiểu rõ trong thịt có chứa thành phần dinh dưỡng nào?

Thịt tươi là một trong những nguồn dinh dưỡng giá trị cho cơ thể. Thịt mới còn tươi đảm bảo chất lượng có thể chứa đủ 9 axit amin hỗ trợ cơ thể tổng hợp protein và xây dựng cơ bắp. Thông thường, các loại thịt sẽ chứa 25 - 30% chất đạm trong thành phần trọng lượng sau khi nấu chín.

Một khẩu phần ăn 100 gam thịt bò chứa 27 gam protein, trong khi đó thị gà chứa 31 gam protein. Theo đánh giá dinh dưỡng thịt bò nạc thăn ngoài chất đạm thì các thành phần còn lại như sau:

  • Năng lượng 205 calo
  • Vitamin B2 15% DV
  • Vitamin B3 24 % DV
  • Vitamin B6 19% DV
  • Vitamin B12 158% DV
  • Sắt 16% DV
  • Phốt pho 19% DV
  • Kẽm 68% DV
  • Selen 36% DV

Hầu hết các loại thịt đỏ cũng tương tự thành phần dinh dưỡng như thịt bò nhưng kẽm có thể ít hơn. Với thịt heo, hàm lượng vitamin B1 cao đạt tới 52% DV trong 100 gam thịt. Vitamin A, Vitamin B12, selen và sắt có lượng lớn trong gan và các cơ quan nội tạng.

Hơn thế hầu hết các loại thịt đều có lượng choline đủ nhu cầu cơ thể. Khi được bổ sung chất này đẩy đủ não, cơ và gan sẽ được đảm bảo sức khỏe và tránh tình trạng suy yếu.

Tóm lại, thịt là thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng, tuy nhiên để có một chế độ dinh dưỡng lành mạnh bạn cần kết hợp với các nhóm dưỡng chất khác như tinh bột, chất xơ, chất bột đường, vitamin và khoáng chất,...

Thịt là thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng
Thịt là thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng

2. Lượng calo trong các loại thịt là bao nhiêu? 

Calo trong các loại thịt được hình thành phần lớn là từ chất đạm và chất béo. Ngoài calo trong thịt, các thành phần dinh dưỡng thiết yếu khác mang lại cũng vô cùng hữu ích với sức khỏe. Calo trong các loại thịt trên 95% là nạc thường sẽ thấp hơn thịt có tỉ lệ nạc mỡ gần như tương đồng. Ngoài ra calo trong thịt có thể ảnh hưởng nếu để da hoặc chế biến cùng các nguyên liệu khác. Dưới đây là calo trong các loại thịt:

2.1. Lượng calo trong thịt đỏ

  • Thịt cá sấu 97,3 calo/ 100 gam
  • Thịt linh dương 114,2 calo/ 100 gam
  • Thịt gấu 161,2 calo/ 100 gam
  • Thịt hải ly 145,6 calo/ 100 gam
  • Thịt bò 156 calo/ 100 gam
  • Não bò 220 calo/ 100 gam
  • Bò thăn nạc 120,7 calo/ 100 gam
  • Tim bò nấu chín 337,8 calo/ 100 gam
  • Tim bò sống 105 calo/ 100 gam
  • Thận bò 46,7 calo/ 100 gam
  • Gan bò nấu chín 245 calo/ 100 gam
  • Gan bò sống 131 calo/ 100 gam
  • Phổi bò 4 calo/ 100 gam
  • Cổ bò 80,8 calo / 100 gam
  • Tụy bò 235,6 calo/ 100 gam
  • Thăn bò 360 calo/ 100 gam
  • Bò hầm 390,4 calo/ 100 gam
  • Ức bò 84,8 calo/ 100 gam
  • Lưỡi bò 220 calo/ 100 gam
  • Gân bò 0 calo
  • Thịt bò xay 208 calo/ 100 gam
  • Thịt bắp bò 140 calo/ 100 gam
  • Trâu 98,8 calo/ 100 gam
  • Tuần lộc 164,3 calo/ 100 gam
  • Thịt đà điểu 103,5 calo/ 100 gam
  • Thịt dê nấu chín 198,3 calo/ 100 gam
  • Thịt dê sống 149,2 calo/ 100 gam
  • Thịt ngựa nấu chín 148,5 calo/ 100 gam
  • Thịt cừu non 116,4 calo/ 100 gam
  • Óc cừu nấu chín 147,1 calo/ 100 gam
  • Sườn cừu 298,3 calo/ 100 gam
  • Tim cừu 105,3 calo/ 100 gam
  • Thận cừu 84,1 calo/ 100 gam
  • Chân cừu nấu chín 224,7 calo/ 100 gam
  • Gan cừu nấu chín 220 calo/ 100 gam
  • Phổi cừu nấu chín 113 calo/ 100 gam
  • Lưỡi cừu nấu chín 271,8 calo/ 100 gam
  • Gan heo 128,6 calo/ 100 gam
  • Da heo 155,5 calo/ 100 gam
  • Thịt thăn heo sống 106,2 calo/ 100 gam
  • Thịt heo rừng 161,5 calo/ 100 gam
  • Thịt thỏ sống 152 calo/ 100 gam
  • Thịt thỏ chính 173,6 calo/ 100 gam
  • Thịt sóc 120 calo/ 100 gam
  • Tim bê 109,7 calo/ 100 gam
  • Lưỡi bê 179,6 calo/ 100 gam
  • Thịt nai 108 calo/ 100 gam

2.2. Lượng calo trong thịt trắng

  • Ức gà phi lê 117,9 calo/ 100 gam
  • Đùi gà nấu chín 217,9 calo/ 100 gam
  • Gan gà 136, 4 calo/ 100 gam
  • Đùi gà nấu chín 140,7 calo/ 100 gam
  • Đùi gà sống 173, 6 calo/ 100 gam
  • Chim bồ câu sống 380 calo/ 100 gam
  • Chim bồ câu nấu chín 231,8 calo/ 100 gam
  • Thịt vịt 227,5 calo/ 100  gam
  • Ức vịt 209,2 calo/ 100 gam
  • Gan vịt 129,5 calo/ 100 gam
  • Thịt ngỗng 342 calo/ 100 gam
  • Gan ngỗng 130,9 calo/ 100 gam
  • Thịt vịt trời 206,4 calo/ 100 gam
Calo trong các loại thịt được hình thành phần lớn là từ chất đạm và chất béo
Calo trong các loại thịt được hình thành phần lớn là từ chất đạm và chất béo

2.3. Lượng calo trong thịt chế biến

  • Thịt xông khói 371 calo/ 100 gam
  • Thịt xông khói có nấu chín 157,8 calo/ 100 gam
  • Bò bít tết nấu chín 594,1 calo/ 100 gam
  • Bít tết sườn bò chín 114,4 calo/ 100 gam
  • Thịt bò khô 270 calo/ 100 gam
  • Bò bít tết sống 205,9 calo/ 100 gam
  • Bít tết thăn bò 130,6 calo/ 100 gam
  • Đùi gà chiên 225, 5 calo/ 100 gam
  • Đùi gà nướng 173,6 calo/ 100 gam
  • Vịt quay Bắc Kinh 164,7 calo/ 100 gam

Lượng calo trong các loại thịt có thể cân đối khi ăn cùng rau xanh và các loại ngũ cốc, vừa tốt cho sức khỏe, vừa mang đến hiệu quả kiểm soát cân nặng, duy trì cơ bắp săn chắc.

Theo đó, bạn nên cân đối giữa các thành phần dinh dưỡng để giúp cơ thể hấp thụ đủ chất béo, chất đạm và carb cùng chất xơ để tránh những ảnh hưởng xấu từ thịt, đặc biệt là thịt đỏ.

Tóm lại, thịt có nhiều calo không sẽ tùy thuộc vào từng loại. Theo đánh giá calo trong thịt đỏ thường cao hơn nhiều lần so với calo trong thịt trắng. Do đó các loại thịt đỏ được khuyến khích sử dụng phần nạc để hạn chế calo từ chất béo. Ngoài ra, khi chế biến các loại thịt, bạn cũng cần chú ý không nấu quá lâu hoặc không dùng nhiệt quá cao để hạn chế nguy cơ sinh ra các chất làm ảnh hưởng đến sức khỏe.

Việc tính toán lượng calo trong thực phẩm sẽ giúp bạn xây dựng một chế độ dinh dưỡng lành mạnh, vừa tốt cho sức khỏe, vừa mang đến hiệu quả kiểm soát cân nặng. Song song với đó, bạn có thể tham khảo liệu pháp tiêu hao năng lượng với công thức độc quyền từ Mỹ để giảm cân, loại bỏ mỡ thừa, mỡ máu và mỡ nội tạng trong cơ thể.

Liệu pháp tiêu hao năng lượng không thực hiện xâm lấn nên không gây ra các tác dụng phụ, thay vào đó sẽ thực hiện truyền tổ hợp vitamin và khoáng chất giúp chuyển hóa lượng mỡ thừa, mỡ nội tạng, mỡ bụng theo cơ chế tự nhiên thành dạng năng lượng để tiêu hao. Chính vì thế, khi lựa chọn phương pháp giảm cân này bạn sẽ không lo lắng bị mất cơ, mất nước.

Liệu trình giảm cân sẽ được thực hiện trong 6 - 8 tuần do các bác sĩ và các nhân viên y tế trực tiếp thăm khám và thực hiện, bạn hoàn toàn yên tâm và tin tưởng tuyệt đối.

Để đặt hẹn thăm khám và tư vấn tại phòng khám DripCare, Quý khách vui lòng bấm số 094 164 8888 hoặc đăng ký tư vấn theo mẫu
Bài viết của Bác sĩ Vũ Thị Quỳnh Chi xem thêm bài viết cùng tác giả
xem thêm
Cách dùng bảng tính calo cho người giảm cân

Cách dùng bảng tính calo cho người giảm cân

Hướng dẫn cách tính calo trong thức ăn để kiểm soát cân nặng

Hướng dẫn cách tính calo trong thức ăn để kiểm soát cân nặng

Lưu ý về lượng calo trong ngũ cốc để giảm cân

Lưu ý về lượng calo trong ngũ cốc để giảm cân

Lượng calo trong sữa chua là bao nhiêu và có làm bạn tăng cân không?

Lượng calo trong sữa chua là bao nhiêu và có làm bạn tăng cân không?

Lượng calo trong nấm có nhiều không và có làm bạn tăng cân?

Lượng calo trong nấm có nhiều không và có làm bạn tăng cân?

166

Bài viết hữu ích?