Nghiên cứu chỉ ra rằng, đối với con người, mỡ nội tạng nguy hiểm và gây ra các vấn đề cho sức khỏe nhiều hơn so với mỡ dưới da. Béo phì nội tạng, tức sự tích tụ quá mức mỡ nội tạng, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tiểu đường tuýp II, cholesterol cao, bệnh tim mạch, thoái hóa khớp.
Ngoài ra, béo phì nội tạng cũng có liên quan chặt chẽ đến các rối loạn tiêu hóa thường gặp. Mỡ nội tạng cao cản trở tiêu hóa vì làm gia tăng sự giải phóng các hormon tiêu hóa và các chất truyền tín hiệu có ảnh hưởng đến các bệnh lý về tiêu hóa.
Đồng thời, mỡ nội tạng cũng tiết ra các chất gây viêm như yếu tố hoại tử khối u-α (TNF-α), interleukin-6 (IL-6), protein phản ứng C, ... góp phần làm các bệnh lý tiêu hóa xấu đi.
Cụ thể, mỡ nội tạng cao cản trở tiêu hóa như sau:
Hội chứng ruột kích thích (IBS)
Viêm đại tràng (IBD) và bệnh Crohn
Viêm loét dạ dày tá tràng
Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa khác
Viêm tụy, bệnh nhân béo phì có mỡ nội tạng tăng làm tăng nguy cơ viêm tụy cấp tính, dẫn đến viêm tuyến tụy mạn tính.
Táo bón, Mỡ nội tạng làm tăng nguy cơ táo bón do các cơ chế:
Bệnh lý | Số lượng mẫu | Kết quả | Nghiên cứu |
Hội chứng ruột kích thích (IBS) | 336 | Diện tích mỡ nội tạng dư thừa ở những người mắc IBS nặng hơn so với người bình thường (OR = 9,42, 95% CI: 2,90–30,64) | Lee et al. 2015 |
Bệnh Crohn | 71 | Người bệnh Crohn có nguy cơ mắc phải bệnh biến chứng cao hơn khi có mỡ nội tạng dư thừa (OR = 26,1, 95% CI: 2–75,4; p = 0,02) | Cravo et al. 2017 |
Viêm loét tá tràng | 44 | Người bệnh viêm loét tá tràng có nguy cơ tái phát cao hơn sau khi điều trị khi có mỡ nội tạng dư thừa (RR = 2,1; CI: 1,5-3; p = 0,012) | Holt et al. 2017 |
Viêm tụy cấp tính | 564 | Những người béo phì có mỡ nội tạng tăng có nguy cơ biến chứng cao hơn, tử vong cao hơn khi viêm tụy | Martínez et al. 2010 |
Viêm đại tràng | Không rõ | Những người có diện tích mỡ nội tạng cao hơn có nguy cơ phải phẫu thuật cao hơn (p < 0,001) và mắc viêm tá tràng thủng cao hơn (p < 0,05) | Van Der Sloot et al. 2017 |
Mỡ nội tạng có giảm được không là điều được nhiều người quan tâm. Thực tế, bạn có thể giảm mỡ nội tạng hiệu quả thông qua một số biện pháp và thay đổi lối sống. Chế độ ăn uống lành mạnh, bao gồm việc giảm lượng calo, tăng cường hoạt động thể chất, và tập trung vào thực phẩm giàu chất xơ và dồi dào dinh dưỡng, có thể giúp kiểm soát và giảm mỡ nội tạng.
Ngoài ra, việc duy trì trọng lượng cơ thể trong khoảng lý tưởng và giảm căng thẳng cũng đóng vai trò quan trọng trong giảm mỡ nội tạng hiệu quả. Điều này có thể đạt được thông qua việc duy trì lối sống lành mạnh, tăng cường hoạt động thể chất đều đặn, và thực hiện các phương pháp quản lý căng thẳng như thiền và yoga.
Tuy nhiên, quan trọng nhất là thảo luận với chuyên gia y tế để xác định kế hoạch giảm mỡ nội tạng phù hợp với tình trạng sức khỏe cụ thể và đảm bảo an toàn.
Như vậy, qua nghiên cứu có thể thấy mỡ nội tạng cao cản trở tiêu hóa. Đặc biệt, mối liên hệ giữa tích tụ mỡ bụng và bệnh Crohn, hội chứng ruột kích thích là rất rõ ràng. Do đó, tìm kiếm biện pháp giảm mỡ nội tạng hiệu quả là cần thiết để phòng ngừa cũng như cải thiện triệu chứng của các bệnh lý này.
Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích về cơ chế tác động và tầm quan trọng của việc giảm mỡ nội tạng trong việc ngăn ngừa các bệnh lý nguy hiểm cho sức khỏe.
Ngày nay, nếu muốn giảm mỡ nội tạng hiệu quả, bạn có thể tham khảo liệu pháp tiêu hao năng lượng. Phương pháp này sử dụng vitamin & khoáng chất để thúc đẩy sự chuyển hóa mỡ theo cơ chế tự nhiên, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Trước khi thực hiện, bạn sẽ được đánh giá sức khỏe tổng thể và bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ giảm cân phù hợp với từng người dựa trên kết quả xét nghiệm cơ bản như xét nghiệm máu, chỉ số khối cơ thể (BMI). Trong suốt quá trình thực hiện liệu trình sẽ luôn có bác sĩ theo sát, lên kế hoạch dinh dưỡng và tập luyện phù hợp với thể trạng của từng người.
Tài liệu tham khảo
1. Drouet M, Dubuquoy L, Desreumaux P, Bertin B. Visceral fat and gut inflammation. Nutrition.
2. Peyrin-Biroulet L, Chamaillard M, González F, Beclin E, Decourcelle C, Antunes L, Gay J, Neut C, Dubuquoy L, Colombel JF, Desreumaux P. Mesenteric fat in Crohn’s disease: a pathogenetic hallmark or an innocent bystander?. Gut.
3. Lee CG, Lee JK, Kang YS, Shin S, Kim JH, Lim YJ, Koh MS, Lee JH, Kang HW. Visceral abdominal obesity is associated with an increased risk of irritable bowel syndrome. Am J Gastroenterol.
4. Bertin B, Desreumaux P, Dubuquoy L. Obesity, visceral fat and Crohn's disease. Curr Opin Clin Nutr Metab Care.
5. Lee JW, Park JH, Park DI, Kim HJ, Cho YK, Sohn CI, Jeon WK, Kim BI, Chae SW. Gastrointestinal Symptoms and Diseases Related to Obesity: an Overview Focused on Eastern Perspectives. J Neurogastroenterol Motil.
48
Bài viết hữu ích?
Bài viết hữu ích?
Mỡ nội tạng cao do nội tiết rối loạn: Nguyên nhân và cách khắc phục
Bí mật của mỡ nội tạng: Khám phá vùng 'tử địa' mỡ trong cơ thể
Mỡ nội tạng quấn gan: Hướng dẫn phòng ngừa và cách chữa trị
Bật mí những thực phẩm giảm mỡ nội tạng hiệu quả
Mỡ nội tạng cao cản trở tiêu hóa: Mối nguy hiểm ngày càng gia tăng
48
Bài viết hữu ích?